So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết theo quy định của pháp luật Việt Nam

So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết theo quy định của pháp luật Việt Nam thế nào cho đúng?

điều kiện tuyên bố mất tích
So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết theo quy định của pháp luật Việt Nam 3

Điều kiện tuyên bố mất tích theo Bộ luật Dân sự 2015

Theo quy định tại Điều 64 và Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015 thì để tuyên bố một người mất tích cần có 02 điều kiện sau đây:

– Người đó đã biệt tích từ hai năm trở lên.

– Toà án đã áp dụng biện pháp thông báo, tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.

Ví dụ về tuyên bố mất tích

Ví dụ về tuyên bố mất tích (1): Anh A là người bị bệnh rối loạn tâm thần nên bỏ nhà đi đâu không ai biết. Gia đình anh A đã thông báo tìm kiếm nhưng vẫn không có thông tin gì của anh A. Sau 2 năm, kể từ ngày anh A mất tích, vợ anh A nộp đơn cho Toà án yêu cầu tuyên bố anh A mất tích để được ly hôn với anh A.

Ví dụ về tuyên bố mất tích (2): Ông B đi làm ăn xa nhà. Thời gian đầu, ông B có liên lạc với gia đình nhưng khoảng nửa năm sau thì ông B mất tích, gia đình không liên lạc được. Vợ con của ông B có đến nơi ông B ở trọ để tìm kiếm nhưng cũng không có kết quả. Sau hơn 2 năm kể từ ngày ông B mất tích, vợ con ông B nộp đơn cho Toà án yêu cầu tuyên bố ông B mất tích để được quản lý tài sản của ông B.

Thẩm quyền tuyên bố mất tích

Chỉ có Toà án mới có quyền tuyên bố một người là mất tích. Toà án nhân dân có thẩm quyền tuyên bố mất tích là Toà án nhân dân cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh nơi người mất tích có địa chỉ cư trú cuối cùng (điểm b, khoản 2, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015)

Sau khi tuyên bố một người mất tích, Toà án gửi Quyết định tuyên bố mất tích cho UBND xã, phường, thị trấn nơi có địa chỉ cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích.

Thủ tục tuyên bố mất tích

Thủ tục tuyên bố mất tích trải qua các giai đoạn sau đây:

1/ Nộp đơn yêu cầu tuyên bố mất tích

Người có quyền và lợi ích liên quan của người mất tích nộp hồ sơ yêu cầu tuyên bố mất tích đến Toà án nhân dân có thẩm quyền. Hồ sơ yêu cầu bao gồm:

– Đơn yêu cầu tuyên bố mất tích

– Bản sao Căn cước công dân của người yêu cầu

– Bản sao Giấy tờ nhân thân của người mất tích

– Tài liệu chứng minh người đó đã biệt tích 02 năm liền trở lên (Đăng báo tìm kiếm, Thông báo tìm kiếm của chính quyền địa phương, Danh sách người bị mất tích trong thiên tai, …)

2/ Toà án thông báo tìm kiếm người mất tích

Toà án xét đơn yêu cầu, nếu thấy có căn cứ thì Toà án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị mất tích. Thời hạn thông báo tìm kiếm là 04 tháng kể từ ngày Toà án phát đi thông báo đầu tiên.

3/ Toà án mở phiên họp xét đơn yêu cầu

Nếu sau khi đã thực hiện các biện pháp thông báo tìm kiếm theo quy định của pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực về người bị thông báo tìm kiếm thì Toà án ra quyết định tuyên bố một người mất tích.

Đơn yêu cầu tuyên bố mất tích

Xem và tải mẫu đơn yêu cầu tuyên bố mất tích tại: Đơn yêu cầu tuyên bố mất tích mới nhất

so sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết
So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết theo quy định của pháp luật Việt Nam 4

Tuyên bố chết là gì?

Tuyên bố chết là việc Toà án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định tuyên bố một người là đã chết, nếu người đó thuộc một trong các trường hợp sau:

– Quyết định tuyên bố người đó mất tích đã có hiệu lực pháp luật được 3 năm mà vẫn không có tin tức xác thực là người đó còn sống.

– Người đó bị biệt tích trong chiến tranh, chiến tranh đã kết thúc được 5 năm nhưng vẫn không có tin tức xác thực là người đó còn sống.

– Người đó mất tích trong thiên tai, tai nạn hoặc thảm hoạ mà sau 2 năm không có tin tức xác thực là người đó còn sống.

– Người đó biệt tích trong 5 năm liên tục và không có tin tức xác thực là người đó còn sống.

Thủ tục tuyên bố chết

Thủ tục tuyên bố chết tương tự như thủ tục tuyên bố mất tích, cụ thể cũng gồm 03 bước như sau:

1/ Nộp đơn yêu cầu tuyên bố chết

Người có quyền và lợi ích liên quan nộp hồ sơ yêu cầu tuyên bố một người là đã chết đến Toà án nhân dân có thẩm quyền. Hồ sơ yêu cầu bao gồm:

– Đơn yêu cầu tuyên bố chết

– Bản sao Căn cước công dân của người yêu cầu

– Bản sao Giấy tờ nhân thân của người chết

– Tài liệu chứng minh người đó đáp ứng các điều kiện để được tuyên bố chết nêu ở Mục trên.

2/ Toà án ra thông báo tìm kiếm

Toà án xét đơn yêu cầu, nếu thấy có căn cứ thì Toà án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố chết. Thời hạn thông báo tìm kiếm cũng là 04 tháng kể từ ngày Toà án phát đi thông báo đầu tiên.

3/ Toà án mở phiên họp xét đơn yêu cầu

Nếu sau khi đã thực hiện các biện pháp thông báo tìm kiếm theo quy định của pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực về việc người bị thông báo tìm kiếm vẫn còn sống thì Toà án ra quyết định tuyên bố người đó đã chết.

So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết

Giống nhau giữa tuyên bố mất tích và tuyên bố chết

– Toà án có thẩm quyền: Là Toà án nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích hoặc bị tuyên bố chết.

– Các bước thực hiện thủ tục tuyên bố mất tích và tuyên bố chết tương tự nhau.

Khác nhau giữa tuyên bố mất tích và tuyên bố chết

– Các trường hợp, điều kiện để tuyên bố mất tích và tuyên bố chết khác nhau (Xem chi tiết ở các phần trên).

– Hậu quả pháp lý:

Người bị tuyên bố chết thì kể từ ngày quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật, người đó được xem như là đã chết. Quan hệ hôn nhân chấm dứt, các quyền, nghĩa vụ của họ được chuyển giao lại cho người thừa kế như trường hợp chết sinh học.

Còn trong trường hợp người bị tuyên bố mất tích thì người đó vẫn được xem là còn sống. Quan hệ hôn nhân không đương nhiên chấm dứt, quan hệ hôn nhân chỉ chấm dứt nếu có yêu cầu ly hôn từ phía vợ hoặc chồng của người đó và Toà án sẽ giải quyết như trường hợp ly hôn vắng mặt. Những người thân của người bị tuyên bố mất tích chỉ được Toà án giao tạm thời quản lý tài sản của người đó chứ không có quyền sở hữu.

Liên hệ ngay với Chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH DCNH LAW

Địa chỉ: 38B Trần Nhật Duật, phường Phước Hoà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 0343320223 – 0974278893

Email: [email protected]

Bạn cần tư vấn? Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

5/5 - (1 bình chọn)