Hotline:
Chưa đủ 18 tuổi có đi làm được không? Bao nhiêu tuổi thì được ký kết hợp đồng lao động? Đó là những vấn đề thắc mắc mà chúng tôi thường xuyên nhận được từ người lao động chưa thành niên và người thân của họ.
Nội dung bài viết:
Những công việc cho người chưa đủ 18 tuổi? 15 tuổi làm được việc gì?
Theo quy định của Bộ luật Lao động thì độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi. Như vậy, người từ đủ 15 tuổi trở lên có thể đi làm, tham gia vào các mối quan hệ pháp luật về lao động. Tuy nhiên, có một số công việc và nơi làm việc không được thuê người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
Công việc không được thuê người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, tổ chức, cá nhân được thuê người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc cho mình, trừ các công việc sau đây:
1/ Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên;
2/ Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác;
3/ Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ;
4/ Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc;
5/ Phá dỡ các công trình xây dựng;
6/ Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;
7/ Lặn biển, đánh bắt thủy, hải sản xa bờ;
8/ Công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
Nơi làm việc không được thuê người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc
Tổ chức, cá nhân không được thuê mướn người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc trong các môi trường sau đây:
1/ Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm;
2/ Công trường xây dựng;
3/ Cơ sở giết mổ gia súc;
4/ Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử;
5/ Nơi làm việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
Công việc được thuê người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm thêm giờ
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm quá 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần; chỉ được làm thêm giờ đối với một số công việc nhất định sau đây:
1/ Biểu diễn nghệ thuật.
2/ Vận động viên thể thao.
3/ Viết văn, viết báo.
4/ Lập trình phần mềm.
5/ Các nghề truyền thống: chấm men gốm; làm giấy dó; làm nón lá; se nhang; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen.
6/ Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp… để gắn trên tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
7/ Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
8/ Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ trường hợp vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
9/ Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
10/ Đưa tin, thư bưu phẩm, bưu kiện; đóng gói bưu phẩm.
11/ Bán hàng tận nhà; bán hàng qua điện thoại; bán hàng trực tuyến.
12/ Đánh giày; chế biến, bán hàng thực phẩm trên hè phố.
13/ Gia sư; quét dọn, giúp việc trong các gia đình; phụ giúp vệ sinh nhà cửa.
14/ Bảo vệ, trông xe các cơ quan, doanh nghiệp, nhà hàng.
15/ Thu tiền từ máy bán hàng tự động, ghi số từ các đồng hồ; thu ngân, bán hàng trong siêu thị.
16/ Công việc trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê: lễ tân, pha chế đồ uống, phụ bàn, phụ bếp, đầu bếp, tạp vụ.
17/ Công việc văn phòng: photo, đánh máy, trực điện thoại.
18/ Dịch vụ bán hàng: quần áo, giày dép, sách báo, tạp hóa.
19/ Sơ chế nông sản: phân loại, gọt vỏ, bóc vỏ, tách nhân, đóng gói.
20/ Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
21/ Nuôi gia súc, gia cầm, nuôi giun, dế, côn trùng không độc hại, nguy hiểm.
Công việc được thuê người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm vào ban đêm
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi chỉ được làm việc vào ban đêm nếu người đó làm công việc biểu diễn nghệ thuật hoặc vận động viên thể thao.
Dưới 15 tuổi có được đi làm không?
Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi chỉ được làm các công việc nhẹ thuộc danh mục dưới đây.
Khi thuê mướn người dưới 15 tuổi làm việc, cá nhân, tổ chức phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với họ và người đại diện theo pháp luật của họ; phải bố trí thời gian làm việc hợp lý để không gây ảnh hưởng đến thời gian học tập của người lao động; phải có giấy khám sức khỏe và được kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng/lần; được bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn lao động và vệ sinh lao động.
Không được thuê người chưa đủ 15 tuổi làm việc quá 04 giờ/ngày và quá 20 giờ/tuần. Người chưa đủ 15 tuổi không được làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm
Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm
1. Biểu diễn nghệ thuật.
2. Vận động viên thể thao.
3. Lập trình phần mềm.
4. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).
5. Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian; nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.
6. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.
7. Gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).
8. Nuôi tằm.
9. Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.
10. Chăn thả gia súc tại nông trại.
11. Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.
12. Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.
Có được thuê người chưa đủ 13 tuổi hay không?
Theo quy định của pháp luật về lao động, các cá nhân, tổ chức không được thuê người chưa đủ 13 tuổi để làm việc cho mình. Tuy nhiên, đối với các công việc về nghệ thuật, thể dục, thể thao thì được phép tuyển dụng người chưa đủ 13 tuổi.
Việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi để làm việc trong các trường hợp này không được làm tổn hại đến sự phát triển của người lao động về các mặt như thể lực, trí lực, nhân cách.
Khi tuyển dụng người chưa đủ 13 tuổi vào làm việc, cá nhân, tổ chức phải gửi hồ sơ đề nghị xin được sử dụng người lao động dưới 13 tuổi và được sự đồng ý bằng văn bản của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc nơi cá nhân thuê mướn lao động thường trú hoặc tạm trú.
Hồ sơ đề nghị xin được sử dụng người lao động dưới 13 tuổi
Hồ sơ đề nghị xin được sử dụng người lao động dưới 13 tuổi bao gồm:
1. Văn bản đề nghị được sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc (theo mẫu).
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc các giấy tờ khác tương đương (đối với cơ quan, tổ chức). Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú (đối với hộ gia đình, cá nhân).
3. Bản sao phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày ký kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em của người ký hợp đồng lao động bên phía người thuê, mướn lao động.
4. Bản cam kết của người thuê mướn lao động về việc chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (theo mẫu).
5. Hợp đồng hoặc Dự thảo hợp đồng lao động. Trong trường hợp hợp đồng lao động mới là bản dự thảo thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (theo mẫu).
6. Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi.
7. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của người chưa đủ 13 tuổi nếu người đó đang đi học (có xác nhận của cơ sở giáo dục).
Bạn cần tư vấn? Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.