Những quy định về nộp thuế hộ kinh doanh bạn cần biết tại Khánh Hòa

Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh như thế nào? Hộ kinh doanh cần nộp những loại thuế nào? Liệu có trường hợp nào hộ kinh doanh được miễn thuế không? Cách thức thực hiện nghĩa vụ thuế như thế nào cho đúng và hiệu quả nhất? Kinh doanh là một con đường đầy thử thách nhưng cũng rất tiềm năng, đặc biệt là đối với những ai mới bắt đầu. Một trong những vấn đề quan trọng mà mọi hộ kinh doanh cần nắm vững là nghĩa vụ thuế. Việc hiểu rõ về Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh sẽ giúp bạn không chỉ tuân thủ đúng quy định của pháp luật, mà còn tối ưu hóa chi phí và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh, đồng thời cung cấp những hướng dẫn cụ thể để bạn có thể thực hiện nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng và hiệu quả.

Những quy định về nộp thuế hộ kinh doanh bạn cần biết tại Khánh Hòa
Những quy định về nộp thuế hộ kinh doanh bạn cần biết tại Khánh Hòa 2

Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh từ ngày 01/01/2025

Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là một khoản thuế quan trọng mà tất cả các hộ kinh doanh phải nộp hàng năm. Mức lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm phải nộp 1.000.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm phải nộp 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm phải nộp 300.000 đồng/năm.

(Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC)

Ngoài ra, các hộ kinh doanh cần chú ý về thời gian nộp lệ phí môn bài. Theo Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh, thời gian chậm nhất để nộp lệ phí môn bài là ngày 30/01 hàng năm. Nếu không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn, hộ kinh doanh có thể phải chịu các khoản phạt hành chính. (Căn cứ theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh, ngoài lệ phí môn bài, hộ kinh doanh còn phải nộp Thuế GTGT và Thuế TNCN. Các loại thuế này sẽ được tính toán dựa trên tỷ lệ phần trăm của doanh thu và được áp dụng khác nhau tùy theo từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể. Tỷ lệ thuế GTGT và TNCN sẽ được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC:

STTNhóm ngành nghềTỷ lệ % tính thuế GTGT  Thuế suất thuế TNCN
1Phân phối, cung cấp hàng hóa1%0,5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu5%2%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu3%1,5%
4Hoạt động kinh doanh khác2%1%

 Lưu ý: Bảng trên chỉ nêu ra tỷ lệ thuế GTGT và TNCN đối với các hoạt động kinh doanh chính. Tuy nhiên, trong mỗi lĩnh vực, có thể có một số hoạt động không chịu thuế hoặc được miễn thuế. Điều này phụ thuộc vào từng ngành nghề cụ thể, và các quy định về thuế có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế của thị trường và chính sách thuế của Nhà nước. Vì vậy, các hộ kinh doanh cần tham khảo kỹ Phụ lục I của Thông tư 40/2021/TT-BTC để xác định chính xác tỷ lệ thuế của mình.

Các loại thuế phí khác

Ngoài Lệ phí môn bài, Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), các hộ kinh doanh cũng cần lưu ý đến một số loại thuế, phí khác tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và mặt hàng kinh doanh cụ thể. Các loại thuế phí này bao gồm:

  • Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Hộ kinh doanh những mặt hàng đặc thù như rượu, bia, thuốc lá, ô tô, xe máy, các sản phẩm cao cấp, v.v., sẽ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Mức thuế này được tính dựa trên giá trị hàng hóa hoặc giá bán của các sản phẩm này. Các mức thuế suất và danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
  • Thuế/phí bảo vệ môi trường: Các hộ kinh doanh sản xuất, chế biến hoặc kinh doanh các sản phẩm có tác động đến môi trường (như sản phẩm nhựa, bao bì, sản phẩm dùng một lần, v.v.) sẽ phải nộp thuế bảo vệ môi trường. Mức thuế này tùy thuộc vào loại sản phẩm và lượng phát thải gây hại đến môi trường.
  • Thuế tài nguyên: Hộ kinh doanh khai thác, chế biến tài nguyên thiên nhiên như khoáng sản, đất đai, nước, rừng, v.v., sẽ phải nộp thuế tài nguyên. Mức thuế này được tính dựa trên số lượng và giá trị tài nguyên khai thác.

Các hộ kinh doanh cần phải nắm rõ quy định về nộp thuế hộ kinh doanh để thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ và đúng quy định, tránh vi phạm pháp luật và các hình thức xử phạt.

Các trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hộ kinh doanh được miễn thuế trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, các trường hợp miễn thuế có thể được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân, và các nghị định, thông tư hướng dẫn về thuế. Dưới đây là một số trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế:

Miễn lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới mức 100 triệu đồng. Điều này có nghĩa là nếu hộ kinh doanh không đạt mức doanh thu này trong một năm thì sẽ không phải nộp lệ phí môn bài. (Căn cứ theo Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP)

Hộ kinh doanh mới thành lập trong năm: Các hộ kinh doanh mới thành lập trong năm cũng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên. Sau năm đầu tiên, nếu hộ kinh doanh tiếp tục hoạt động và có doanh thu vượt mức miễn thuế, sẽ phải nộp lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo. (Căn cứ theo Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP)

Việc miễn lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh trong những trường hợp trên giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho các hộ kinh doanh mới hoặc có quy mô nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển trong giai đoạn đầu.

Miễn thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Mức doanh thu thấp: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới100 triệu đồng/năm sẽ không nộp thuế GTGT.

Ngành nghề sản xuất: Hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông sản tự nhiên hoặc sơ chế trực tiếp từ nguyên liệu nông nghiệp,… sẽ không phải đóng thuế GTGT.

(Căn cứ theo Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC)

Việc miễn thuế GTGT đối với các hộ kinh doanh có doanh thu thấp hoặc trong ngành sản xuất nông sản không chỉ giúp giảm bớt chi phí cho các hộ kinh doanh, mà còn tạo điều kiện cho các ngành nghề quan trọng như nông nghiệp phát triển mạnh mẽ và bền vững.

Miễn thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Trước đây, theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ được miễn thuế Thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, quy định này đã không còn hiệu lực từ khi Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, tiêu chí miễn thuế TNCN không còn sử dụng mức doanh thu 100 triệu đồng như một căn cứ để miễn thuế nữa. Thay vào đó, các hộ kinh doanh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN theo các quy định mới của pháp luật, có thể bao gồm việc nộp thuế dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và ngành nghề cụ thể.

Vì vậy, các hộ kinh doanh cần cập nhật và tuân thủ các Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh để đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình.

Cách thực hiện nghĩa vụ thuế tối ưu

Để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách tối ưu, hộ kinh doanh có thể làm theo các bước sau:

  • Thực hiện kê khai thuế đầy đủ và đúng hạn: Hộ kinh doanh cần kê khai và nộp các báo cáo thuế định kỳ như thuế GTGT, thuế TNCN, thuế môn bài đúng theo quy định của cơ quan thuế.
  • Theo dõi thay đổi về luật thuế: Các quy định về thuế có thể thay đổi, vì vậy bạn cần theo dõi các chính sách mới để điều chỉnh kịp thời.
  • Tận dụng các ưu đãi thuế: Nếu có điều kiện, hãy tận dụng các chính sách ưu đãi thuế cho hộ kinh doanh nhỏ, ngành nghề nông nghiệp hoặc các khu vực ưu tiên.
  • Sử dụng dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp: Để giảm thiểu sai sót và tối ưu nghĩa vụ thuế, bạn có thể sử dụng dịch vụ kế toán thuế để tư vấn và giúp bạn thực hiện các nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả.

Việc nắm rõ các Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh và các trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế sẽ giúp bạn đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đúng thời hạn, đồng thời giảm thiểu chi phí thuế không cần thiết. Tối ưu hóa nghĩa vụ thuế cũng là một phần quan trọng để phát triển hộ kinh doanh một cách bền vững. Nếu bạn cần tư vấn thêm Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh cũng như các bước thực hiện để đảm bảo tuân thủ hiệu quả  các chính sách thuế, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Liên hệ ngay với Chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH DCNH LAW

Địa chỉ: 38B Trần Nhật Duật, phường Phước Hoà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 0343320223 – 0974278893

Email: dcnh.law@gmail.com

4.7/5 - (55 bình chọn)