Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là văn bản pháp lý do Cục Sở hữu trí tuệ cấp, xác nhận quyền sở hữu của một cá nhân hoặc tổ chức đối với một kiểu dáng công nghiệp cụ thể.

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp 2

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là gì?

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là văn bản pháp lý do Cục Sở hữu trí tuệ cấp, xác nhận quyền sở hữu của một cá nhân hoặc tổ chức đối với một kiểu dáng công nghiệp cụ thể. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cung cấp cho chủ sở hữu một loạt các quyền lợi pháp lý, bao gồm quyền sử dụng độc quyền, quyền ngăn cấm người khác sử dụng kiểu dáng mà không có sự cho phép, và quyền chuyển nhượng hoặc cấp phép sử dụng kiểu dáng cho bên khác.

Nội dung của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Nội dung của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bao gồm các thông tin và yếu tố cần thiết để xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của một tổ chức hoặc cá nhân đối với một kiểu dáng công nghiệp đã được đăng ký.

Trang 1 của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bao gồm các nội dung sau:

  • Số bằng độc quyền: Mỗi bằng độc quyền được cấp một số hiệu duy nhất, dùng để xác định và tra cứu bằng này trong các cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp.
  • Tên của kiểu dáng công nghiệp: Đây là tên gọi chính thức của kiểu dáng công nghiệp được cấp bằng.
  • Chủ bằng độc quyền: Thông tin về cá nhân hoặc tổ chức sở hữu kiểu dáng công nghiệp, bao gồm tên, địa chỉ, quốc tịch. Trường hợp có nhiều chủ Bằng độc quyền thì chủ Bằng độc quyền nêu tại mục này là tổ chức, cá nhân đầu tiên trong danh sách các tổ chức, cá nhân do người nộp đơn cung cấp trong Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã nộp.
  • Tác giả: Thông tin điền trong mục này bao gồm tên, quốc tịch và địa chỉ của tác giả. Trường hợp có nhiều tác giả thì tác giả nêu tại mục này là tác giả đầu tiên trong danh sách các tác giả do người nộp đơn cung cấp trong Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã nộp.
  • Số đơn: Số thứ tự nhận đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ, được ghi theo dấu nhận đơn đóng tên tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã nộp.
  • Ngày nộp đơn: Ngày nộp đơn là ngày mà đơn đăng ký được nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo dấu nhận đơn đóng trên tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã nộp.
  • Số phương án của kiểu dáng công nghiệp: Số phương án của một kiểu dáng công nghiệp theo hồ sơ đăng ký đã nộp.
  • Quyết định cấp bằng và ngày cấp bằng độc quyền: Là ngày Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam ban hành quyết định cấp bằng độc quyền cho kiểu dáng công nghiệp.
  • Hiệu lực bảo hộ kiểu dáng công nghiệp: Có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 5 năm tính từ ngày nộp đơn (có thể gia hạn).
  • Tên và chữ ký của cơ quan cấp bằng: Bằng độc quyền được ký bởi đại diện của cơ quan quản lý sở hữu trí tuệ, xác nhận tính hợp pháp và hiệu lực của bằng. Cơ quan cấp bằng có thể là Cục Sở hữu trí tuệ hoặc một cơ quan tương đương ở cấp quốc gia hoặc quốc tế.

Trang 2 của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bao gồm các nội dung sau:

  • Số bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Mỗi bằng độc quyền được cấp một số hiệu duy nhất, dùng để xác định và tra cứu bằng này trong các cơ sở dữ liệu quốc gia về sở hữu công nghiệp.
  • Chủ bằng độc quyền khác: Thông tin điền trong mục này bao gồm tên, quốc tịch và địa chỉ của chủ Bằng độc quyền khác theo thứ tự trong danh sách các tổ chức, cá nhân do người nộp đơn cung cấp trong Tờ khai.
  • Tác giả khác: Thông tin điền trong mục này bao gồm tên, quốc tịch và địa chỉ của tác giả khác theo thứ tự trong danh sách các tác giả do người nộp đơn cung cấp trong Tờ khai.
  • Ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp: Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đi kèm với hình ảnh hoặc bản vẽ minh họa của kiểu dáng công nghiệp từ nhiều góc độ khác nhau (thường bao gồm hình phối cảnh, hình chiếu từ phía trước, phía sau, bên trái, bên phải, trên xuống, và dưới lên). Những hình ảnh này giúp làm rõ mô tả và xác định rõ ràng các yếu tố được bảo hộ.

Nội dung của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp cung cấp đầy đủ thông tin về quyền sở hữu và phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghiệp, đảm bảo rằng chủ sở hữu có thể khai thác và bảo vệ quyền lợi của mình một cách hiệu quả. Bằng độc quyền không chỉ là chứng nhận pháp lý mà còn là công cụ để bảo vệ các sáng tạo thiết kế trước sự sao chép hoặc vi phạm khác.

Hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là khoảng thời gian mà chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp được pháp luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình. Trong thời gian hiệu lực, chủ sở hữu có quyền sử dụng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và ngăn chặn bất kỳ hành vi vi phạm nào từ phía các bên thứ ba.

Hiệu lực về thời gian

Thời hạn hiệu lực ban đầu của một bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bắt đầu từ khi được cấp bằng đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. Chủ sở hữu có thể yêu cầu gia hạn hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp thêm hai lần, mỗi lần 5 năm. Do đó, tổng thời gian bảo hộ tối đa của một kiểu dáng công nghiệp có thể lên đến 15 năm.

Để gia hạn hiệu lực, chủ sở hữu cần nộp đơn yêu cầu gia hạn và đóng phí gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ trước khi hết hạn hiệu lực. Nếu chủ sở hữu không thực hiện gia hạn đúng thời gian quy định, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp sẽ hết hiệu lực.

Khi thời gian bảo hộ tối đa (thường là 15 năm) kết thúc, hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp sẽ chấm dứt và kiểu dáng công nghiệp sẽ trở thành tài sản công, có thể được sử dụng tự do bởi bất kỳ ai.

Hiệu lực về lãnh thổ

Hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp chỉ có giá trị trong phạm vi quốc gia nơi văn bằng bảo hộ được cấp. Nếu chủ sở hữu muốn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp ở các quốc gia khác, họ cần nộp đơn đăng ký tại các quốc gia đó hoặc thông qua các hiệp định quốc tế như Hiệp định Hague về Đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp.

Liên hệ ngay với Chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH DCNH LAW

Địa chỉ: 38B Trần Nhật Duật, phường Phước Hoà, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà

Điện thoại: 0343320223 – 0974278893

Email: [email protected]

5/5 - (1 bình chọn)